Thông tin trạm thu phí Bắc Giang - Lạng Sơn tài xế cần nắm rõ

19/06/2022 03:09pm

Tùy vào phương tiện và đoạn đường di chuyển mà giá vé trên tuyến cao tốc Bắc Giang - Lạng Sơn sẽ giao động từ 135.000 đồng đến 520.000 đồng. Để có hành trình thuận lợi, VETC cung cấp giúp bạn về mức phí và thông tin chi tiết trong bài biết dưới đây

1. Thông tin chung về cao tốc Bắc Giang - Lạng Sơn

Tuyến cao tốc Bắc Giang - Lạng Sơn có tổng chiều dài 170km, gồm 2 hợp phần:

Hợp phần 1: 64km điểm đầu được xây mới hoàn toàn tại Km45+100 giao cắt với quốc lộ 1 tại xã Mai Sao, huyện Chi Lăng, Lạng Sơn đến điểm cuối tại Km108+500, kết nối với điểm cuối dự án nâng cấp mở rộng quốc lộ 1 đoạn Hà Nội - Bắc Giang theo hình thức BOT (thuộc thành phố Bắc Giang) trong Dự án đầu tư xây dựng tuyến cao tốc Bắc Giang - Lạng Sơn.

Hợp phần 2: Tăng cường mặt đường QL1 105km, điểm đầu tại Km1+800  thuộc cửa khẩu Hữu Nghị, tỉnh Lạng Sơn, điểm cuối tại km106+500 thuộc xã Tân Dĩnh, tỉnh Bắc Giang. 

Trên đoạn tuyến có 5 nút giao với các quốc lộ: Quốc lộ 1, quốc lộ 279, quốc lộ 37, quốc lộ 31 và tỉnh lộ 242. 

Toàn đoạn tuyến có 33 cầu gồm: 5 cầu đường ngang vượt trên tuyến cao tốc, 28 cầu vượt dòng chảy và cầu cạn vượt địa hình tuyến cao tốc.

Cao tốc Bắc Giang - Lạng Sơn có tổng mức đầu tư 12.189 tỉ đồng. Tuyến đường được thiết kế rộng 25 m, gồm 4 làn xe và 2 làn dừng khẩn cấp với vận tốc thiết kế 100 km/h. Đoạn tuyến đường cao tốc này được đưa vào khai thác sẽ rút ngắn đáng kể thời gian lưu thông của người và phương tiện từ Lạng Sơn đến Hà Nội và ngược lại. Đây là tuyến đường huyết mạch nối hành lang kinh tế quan trọng Hà Nội - Lạng Sơn và là 1 trong 7 tuyến cao tốc xuyên tâm kết nối với thủ đô Hà Nội.

2. Giá vé các trạm thu phí cao tốc Bắc Giang - Lạng Sơn

2.1 Trạm thu phí tuyến chính Km104 Xã Tân Dĩnh, huyện Lạng Giang, Bắc Giang

Dưới đây là bảng mức phí cao tốc Km104 Xã Tân Dĩnh, huyện Lạng Giang, Bắc Giang, các tài xế cần chú ý khi đi qua tuyến đường này.

Giá vé các loại xe

Lộ trình

Loại 1 Loại 2 Loại 3 Loại 4 Loại 5
Trạm 104 – Cao tốc Bắc Giang – Lạng Sơn (Đơn vị tính: VNĐ)
29.000 41.000 51.000 83.000 113.000 Trạm 37⇔Trạm 104
55.000 79.000 98.000 157.000 214.000 Trạm 242 ⇔Trạm 104
111.000 159.000 196.000 317.000 428.000 Trạm 279 ⇔Trạm 104
135.000 192.000 238.000 385.000 520.000 Trạm 45 ⇔Trạm 104
29.000 41.000 51.000 83.000 113.000 Trạm 104 ⇔Trạm 104

 

2.2. Trạm thu phí phụ QL37 Xã Hương Sơn, huyện Lạng Giang, Bắc Giang

Giá vé các loại xe

Lộ trình

Loại 1 Loại 2 Loại 3 Loại 4 Loại 5
Trạm 37 – Cao tốc Bắc Giang – Lạng Sơn (Đơn vị tính: VNĐ)
26.000 37.000 45.000 74.000 100.000 Trạm 242 ⇔ Trạm 37
30.000 42.000 52.000 85.000 115.000 Trạm 104 ⇔ Trạm 37
81.000 116.000 143.000 234.000 314.000 Trạm 279 ⇔ Trạm 37
103.000 147.000 182.000 295.000 398.000 Trạm 45 ⇔ Trạm 37
26.000 37.000 45.000 74.000 100.000 Trạm 37 ⇔ Trạm 37

2.3. Trạm thu phí phụ TL242 Xã Hồ Sơn, huyện Hữu Lũng, Lạng Sơn

Giá vé các loại xe

Lộ trình

Loại 1 Loại 2 Loại 3 Loại 4 Loại 5
Trạm 242 – Cao tốc Bắc Giang – Lạng Sơn (Đơn vị tính: VNĐ)
26.000 38.000 46.000 75.000 102.000 Trạm 37 ⇔ Trạm 242
56.000 80.000 100.000 160.000 218.000 Trạm 104 ⇔ Trạm 242
55.000 80.000 98.000 159.000 214.000 Trạm 279 ⇔ Trạm 242
78.000 110.000 135.000 221.000 298.000 Trạm 45 ⇔ Trạm 242
26.000 38.000 46.000 75.000 102.000 Trạm 242 ⇔ Trạm 242

2.4.Trạm thu phí phụ QL279 Xã Quang Lăng, huyện Chi Lăng, Lạng Sơn

Giá vé các loại xe

Lộ trình

Loại 1 Loại 2 Loại 3 Loại 4 Loại 5
Trạm 279 – Cao tốc Bắc Giang – Lạng Sơn (Đơn vị tính: VNĐ)
22.000 31.000 37.000 62.000 83.000 Trạm 45 ⇔ Trạm 279
56.000 81.000 100.000 162.000 218.000 Trạm 242 ⇔ Trạm 279
83.000 118.000 146.000 238.000 320.000 Trạm 37 ⇔ Trạm 279
113.000 162.000 200.000 323.000 436.000 Trạm 104 ⇔ Trạm 279
22.000 32.000 38.000 63.000 85.000 Trạm 279 ⇔ Trạm 279

2.5. Trạm thu phí phụ Km45 Xã Mai Sao, huyện chi lăng, Lạng Sơn

Giá vé các loại xe

Lộ trình

Loại 1 Loại 2 Loại 3 Loại 4 Loại 5
Trạm 45 – Cao tốc Bắc Giang – Lạng Sơn (Đơn vị tính: VNĐ)
22.000 32.000 38.000 63.000 85.000 Trạm 279 ⇔ Trạm 45
79.000 112.000 138.000 225.000 304.000 Trạm 242 ⇔ Trạm 45
105.000 150.000 185.000 300.000 405.000 Trạm 37 ⇔ Trạm 45
135.000 192.000 238.000 385.000 520.000 Trạm 104 ⇔ Trạm 45
22.000 31.000 37.000 62.000 83.000 Trạm 45 ⇔ Trạm 45

3. Tận hưởng lợi ích từ thu phí tự động tại trạm Bắc Giang - Lạng Sơn

Trước tình trạng các trạm thu phí tuyến Bắc Giang - Lạng Sơn thường xuyên gặp tình trạng ùn tắc do lưu lượng xe qua trạm đông, phải dừng đỗ lấy vé trả phí nên gây mất thời gian, Thủ tướng Chính phủ đã chỉ đạo các trạm thuộc tuyến này triển khai hình thức thu phí tự động không dừng.

Sau khi đi vào hoạt động, thu phí tự động đã giải quyết được những vấn đề tồn đọng tại các trạm thu phí như ùn tắc, tài chính không minh bạch, và mang lại nhiều lợi ích cho người sử dụng:

  • Tiết kiệm thời gian và nhiên liệu.
  • Không cần sử dụng tiền mặt.
  • Giảm thiểu ùn tắc, giao thông thuận lợi.
  • Bảo vệ môi trường bởi loại bỏ hóa đơn giấy.

Để có thể hưởng được những lợi ích từ dịch vụ thu phí không dừng, chủ phương tiện cần đăng ký sử dụng dịch vụ, dán thẻ, nạp tiền vào tài khoản giao thông.

Trên thị trường hiện nay có VETC và ePass là hai nhà cung cấp thẻ thu phí không dừng. Là doanh nghiệp đi đầu trong việc vận hành công nghệ thu phí tự động, VETC nhận được sự đánh giá cao về chất lượng sản phẩm. Để giúp khách hàng có thể dễ dàng tiếp cận với thẻ ETC hơn, công ty đã mở rộng các điểm dán thẻ e-Tag: từ điểm dán thẻ lưu động, điểm dịch vụ đến dán tại trung tâm đăng kiểm trên khắp cả nước và đặc biệt hơn cả là hình thức dán thẻ tại nhà.

Để có thể di chuyển thuận tiện, nhanh chóng hãy nhanh tay đăng ký dịch vụ thu phí không dừng để nhận được thêm những ưu đãi từ VETC.

 

VETC SỐNG HIỆN ĐẠI, LÁI VĂN MINH

Đăng ký dán thẻ miễn phí tại nhà: tại đây